Thẻ: Xpander

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024, lăn bánh, thông số kỹ thuật, khuyến mãi, màu xe 7 chỗ Xpander, mẫu MPV lai SUV có thiết kế hướng đến sự tiện nghi cùng ngoại thất hấp dẫn

Giới thiệu Mitsubishi Xpander 2024, giá xe, thông số kỹ thuật

Mẫu xe MPV 7 chỗ Xpander 2024 hoàn toàn mới, đánh dấu mốc son hãng xe Nhật Bản trở lại phân khúc xe đa dụng ở thị trường trong nước. Xpander được Mitsubishi nhập khẩu nguyên chiếc (CBU) từ Indonesia

Xpander 2024

New Xpander

Tại thị trường Indo Mitsubishi Xpander 2024 là bản nâng cấp facelift mới có 7 phiên bản: GLS MT, GLS CVT, Exceed MT, Exceed CVT, Sport MT, Sport CVT và Ultimate CVT

Xpander giá bao nhiêu?

Mức giá bán xe bao gồm 3 phiên bản Xpander MT số sàn 555 triệu, bản AT số tự động từ 588,648 triệu và và phiên bản cao cấp Cross có giá 688 triệu cụ thể

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024

BẢNG GIÁ XE XPANDER MỚI NHẤT (triệu đồng)
Phiên bản Giá xe
Xpander AT Premium 648
Xpander AT 588
Xpander MT 555

Xpander giá lăn bánh?

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH TẠM TÍNH XE MITSUBISHI XPANDER
Phiên bản
Hà Nội TP HCM Các tỉnh
  • Giá lăn bánh tạm tính Xpander MT
647 636 617
  • Giá lăn bánh tạm tính Xpander AT
684 672 653
  • Giá lăn bánh Xpander AT Premium
751 738 719
  • Giá lăn bánh xe Xpander Cross
796 782 763

Màu xe?

  • Có 04 màu: trắng, đen, đỏ, bạc, nâu

Thiết kế Mitsubishi Xpander 2024

Về diện mạo, mặt trước của Mitsubishi Xpander được nâng cấp một chút mới áp dụng ngôn ngữ thiết kế của các mẫu xe gia đình với lưới hút gió Dynamic Shield được trang trí lại kết hợp các dải trang trí chrome đan chéo, ngoài ra, chiếc xe mới còn sử dụng cụm đèn pha LED hình chữ T mới, nhìn tổng thể trông trưởng thành và chi tiết hơn.

Đầu xe chính là nơi nổi bật nhất của Mitsubishi Xpander 2024

Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu thiết kế mặt trước mới mặc dù vẫn đi theo phong cách Dynamic Shield đặc trưng. khung lắp biển số đã di chuyển xuống cản trước, hốc gió trung tâm rộng hơn và được sơn đen

Phần đèn định vị ban ngày để cao với nắp ca-pô cùng những thanh ngang mạ crom trên lưới tản nhiệt giúp xe hiện đại và thể thao hơn

Dàn chân” của Xpander  có kích thước 17 inch 2 tông màu hợp kim 5 chấu.

Ngoài ra, điểm nổi bật nhất của chiếc xe mới là thân xe còn được trang bị vật liệu nhựa chống xước xung quanh thân xe, đồng thời xe còn được trang bị la-zăng hợp kim nhôm 17 inch  làm nổi bật mẫu xe SUV của mình

Mitsubishi Xpander All New được đánh giá là chiếc xe có phần thân cứng cáp nhờ sở hữu những đường gân chìm/nổi đầy ấn tượng. ”

Gương chiếu hậu của phiên bản số tự động được mạ crom, bản số sàn đồng màu với thân xe và cả 2 đều có chức năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.

Thông số thiết kế

Về kích thước thân xe, chiều ngang của Mitsubishi Xpander Cross tân trang rộng hơn 50mm so với mẫu hiện tại, chiều cao thân xe tính từ mặt đất cũng tăng 20mm lên 225mm, giúp tăng thêm khả năng off-road cho xe.

Phần đuôi xe của 2 bản Xpander 2024

Cản sau cũng được điều chỉnh lại đôi chút, đèn hậu cùng hình dáng với đèn pha, đèn LED định vị giúp dễ nhận biết hơn sau khi chiếu sáng. camera lùi chỉ xuất hiện trên bản cao cấp.

Nội thất  xe Xpander

Về nội thất, Mitsubishi Xpander sử dụng vô lăng 4 chấu mới, bảng điều khiển kỹ thuật số 8 inch và màn hình cảm ứng đa phương tiện 8 inch mới. Giao diện điều hòa không khí được tích hợp, sạc không dây và các cấu hình khác mới được bổ sung

Vô-lăng xe được bọc da, tích hợp các phím bấm điều khiển và ga tự động ở bản số tự động, còn bản số sàn chỉ là vô-lăng nhựa và không có phím bấm điều khiển. Người dùng có thể chỉnh vô-lăng bằng tay 4 hướng trên Xpander.

Vô-lăng

Xpander bảng táp-lô sử dụng 3 tông màuvới chất liệu  là nhựa

Mitsubishi Xpander  bố trí không gian khoa học, chiều dài cơ sở lớn nên xe có 7 chỗ ngồi đích thực chứ không phải là chiếc xe 5+2 như nhiều người lầm tưởng trước đó

Ghế xe

Cả 2 phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024  đều chỉ có trang bị ghế bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay 4 hướng ở bản số sàn và 6 hướng ở bản tự động.

Điểm cộng của ghế xe Xpander là có thể gập phẳng với sàn xe mang đến không gian thoáng hơn giúp người dùng có thể biến chiếc xe thành chiếc giường tiện lợi.
Cả 3 hàng ghế của xe đều mang đến không gian rộng rãi cho người dùng, kể cả với những người có chiều cao trên 1m80 cũng vẫn có khoảng để chân và khoảng trống trần xe dư thừa

Tiện nghi trên xe Xpander gồm:

  • Màn hình cảm ứng 9 inch mới
  • vô lăng thiết kế mới
  • Màn hình LCD trong cụm đồng hồ đo
  • Nút chỉnh dạng cuộn mới cho hệ thống điều hòa
  • Phanh điện tử hiện đại có tính năng tự động giữ phanh tạm thời, thay thế cho phanh tay cũ
  • Gương chiếu hậu có chức năng chống chói chỉnh tay ở cả 2 phiên bản.
  • Hệ thống âm thanh 6 loa ở bản cao cấp và 4 loa ở bản thấp cấp
  • Điều hòa chỉnh tay, 2 dàn lạnh
  • Xe có 4 cửa gió điều hòa ở hàng ghế thứ 2
  • Phiên bản số tự động có nút bấm khởi động (số sàn đề nổ khóa cơ)
  • Sấy kính trước/sau
  • Tay nắm cửa mạ crom bản cao cấp

Trang bị cơ bản như:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Cân bằng điện tử ASC
  • Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA
  • Khoá cửa từ xa
  • Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
  • Chức năng chống trộm
  • Chìa khóa mã hóa chống trộm
  • Khóa cửa trung tâm
  • Túi khí đôi…

Tiết kiệm xăng xe Xpander

Về truyền động, Mitsubishi Xpander 2024 tiếp tục sử dụng động cơ xăng 1.5L 4 xi-lanh cho công suất 104 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm, và hệ thống treo cũng được cải tiến để đem đến khả năng vận hành trơn tru, êm ái hơn.

Xe Xpander động cơ MIVEC  công suất 104 mã lực,  nhưng hộp s CVT , kết hợp với hệ dẫn động cầu trước

Tiết kiệm xăng như sau
Kết hợp (L/100km) 6.90
Trong đô thị (L/100km) 8.50
Ngoài đô thị (L/100km) 5.90

Đánh giá xe Xpander 2024

Mặc dù sở hữu động cơ nhỏ, công suất thấp nhưng theo các chuyên gia đánh giá xe Xpander không hề yếu như lời đồn dù chở đủ tải và đi đường đèo núi.

Ưu điểm

  • + Thiết kế ngoại thất hiện đại
  • + Nội thất rộng, tiện nghi tương đối trong phân khúc
  • + Giá cả phù hợp

Nhược điểm:

  • – Cách âm không tốt
  • – Động cơ yếu, gầm to khi ép tăng tốc
  • – Xe chở full tải đề pa có độ trễ.
  • – Không có cửa gió hàng thứ 3

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander

Thông số kỹ thuật Xpander AT Xpander MT
Thiết kế xe
Tổng thể D x R x C (mm) 4.475 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm) 2.775
Trọng lượng không tải (kg) 1.250 1.235
Sáng gầm xe (mm) 205
Vòng quay tối thiểu (m) 5.200
Số chỗ ngồi 07
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Trang bị ngoại thất
Lưới tản nhiệt Mạ chrome
Đèn chiếu sáng phía trước Bi-LED Halogen
Gương chiếu hậu Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L Tách rời
Cụm đèn hậu LED
Đèn định vị LED
Ăng-ten vây cá
Trang bị Nội thất
Ghế ngồi Bọc da màu đen cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế Bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50
Vô lăng Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay
Cần số Bọc da
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth
Ốp trang trí carbon Trên taplo và tapi cửa
Hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 giàn lạnh
Ngăn chứa đồ tiện dụng 45 ngăn
Chìa khóa thông minh (KOS)
Khởi động bằng nút bấm (OSS)

Động cơ & vận hành

Loại động cơ Xăng 1.5L MIVEC
Hộp số Tự động 4 cấp (4AT) Số sàn 5 cấp (5AT)
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) 104/6.000 PS/rpm
Mô-men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) 141/4.000 N.m/rpm
Hệ dẫn động Cầu trước
Khung xe RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe
Mâm xe 17 inch
Kích thước lốp 205/55R16

4.9 / 5 ( 11 votes )