Thẻ: Bảng giá xe ô tô Kia

Nội dung chính

Bảng giá xe Kia niêm yết & lăn bánh


*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

Các dòng xe Kia Niêm yết Lăn bánh
Morning Standard MT 389 triệu 431 – 458 triệu
Morning Standard AT 414 triệu 458 – 486 triệu
Morning Premium 429 triệu 475 – 502 triệu
Morning X-Line 449 triệu 497 – 525 triệu
Morning GT-Line 454 triệu 502 – 530 triệu
Soluto MT 409 triệu 453 – 480 triệu
Soluto MT Deluxe 439 triệu 486 – 514 triệu
Soluto AT Deluxe 469 triệu 519 – 547 triệu
Soluto AT Luxury 489 triệu 541 – 570 triệu
K3 1.6 Deluxe MT 619 triệu 684 – 715 triệu
K3 1.6 Luxury 669 triệu 739 – 771 triệu
K3 1.6 Premium 709 triệu 783 – 816 triệu
K3 2.0 Premium 739 triệu 816 – 850 triệu
K3 1.6 Turbo GT 819 triệu 904 – 939 triệu
K5 2.0 Luxury 904 triệu 997 – 1,034 tỷ
K5 2.0 Premium 949 triệu 1,047 – 1,085 tỷ
K5 2.5 GT-Line 1,049 tỷ 1,157 – 1,197 tỷ
Sonet 1.5 Deluxe MT 524 triệu 579 – 609 triệu
Sonet 1.5 Deluxe 554 triệu 612 – 642 triệu
Sonet 1.5 Luxury 584 triệu 645 – 676 triệu
Sonet 1.5 Premium 624 triệu 689 – 732 triệu
Seltos 1.6AT Deluxe 649 triệu 717 – 749 triệu
Seltos 1.4 Turbo Deluxe 659 triệu 728 – 760 triệu
Seltos 1.6AT Luxury 699 triệu 772 – 805 triệu
Seltos 1.4 Turbo Luxury 704 triệu 777 – 810 triệu
Seltos 1.6AT Premium 749 triệu 827 – 861 triệu
Seltos 1.4 Turbo Premium 759 triệu 838 – 872 triệu
Seltos 1.4 GT-Line 769 triệu 849 – 883 triệu
Sportage 2.0G Luxury 929 triệu 1,025 – 1,062 tỷ
Sportage 2.0G Premium 949 triệu 1,047 – 1,085 tỷ
Sportage 2.0G Signature X-Line 1,019 tỷ 1,124 – 1,163 tỷ
Sportage 2.0G Signature 1,029 tỷ 1,135 – 1,174 tỷ
Sportage 1.6T Signature AWD X-Line 1,099 tỷ 1.212 – 1,253 tỷ
Sportage 2.0D Signature X-Line (Dầu) 1,109 tỷ 1,223 – 1,264 tỷ
Sportage 1.6T Signature AWD 1,109 tỷ 1,223 – 1,264 tỷ
Sportage 2.0D Signature (Dầu) 1,119 tỷ 1,234 – 1,275 tỷ
Sorento 2.2D Luxury 1,179 tỷ 1,3 – 1,343 tỷ
Sorento 2.5G Premium 2WD 1,189 tỷ 1,311 – 1,354 tỷ
Sorento 2.5G Signarure AWD (6 chỗ) 1,239 tỷ 1,366 – 1,41 tỷ
Sorento 2.5G Signarure AWD (7 chỗ) 1,249 tỷ 1,377 – 1,421 tỷ
Sorento 2.2D Premium AWD 1,329 tỷ 1,365 – 1,511 tỷ
Sorento 2.2D Signature AWD (6 chỗ) 1,329 tỷ 1,365 – 1,511 tỷ
Sorento 2.2D Signature AWD (7 chỗ) 1,349 tỷ 1,487 – 1,533 tỷ
Carnival 2.2D Luxury (8 chỗ) 1,269 tỷ 1,399 – 1,444 tỷ
Carnival 2.2D Premium(7 chỗ) 1,419 tỷ 1,564 – 1,612 tỷ
Carnival 2.2D Premium (8 chỗ) 1,349 tỷ 1,487 – 1,533 tỷ
Carnival 2.2D Signature (7 chỗ) 1,519 tỷ 1,674 – 1,724 tỷ
Carnival 3.5G Signature (7 chỗ) 1,879 tỷ 2,07 – 2,127 tỷ
Carnival Royal (4 chỗ) 2,479 tỷ 2,73 – 2,798 tỷ
Carnival Royal (6 chỗ) 2,499 tỷ 2,752 – 2,821 tỷ
Carens 1.5L MT Deluxe 619 triệu 648 – 716 triệu
Carens 1.5L IVT 669 triệu 739 – 772 triệu
Carens 1.5L Luxury 699 triệu 772 – 805 triệu
Carens 1.4L Turbo Premium 799 triệu 882 – 917 triệu
Carens 1.5D Premium 829 triệu 915 – 951 triệu
Carens 1.4L Turbo Signature 849 triệu 937 – 973 triệu
Carens 1.5D Signature 859 triệu 948 – 984 triệu

Khuyến mãi mới nhất tại các đại lý Kia


Hiện có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn ở các đại lý Kia Việt Nam:

  • Lãi suất trả góp thấp nhất thị trường, hạn mức vay đến 80% giá trị xe
  • Giảm giá tiền mặt
  • Tặng gói phụ kiện chính hãng giá trị
  • Tặng bảo hiểm vật chất

Giá xe Kia Morning


Kia Morning là mẫu xe nằm trong phân khúc hatchback 4 chỗ hạng A, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai Grand i10 , Toyota Wigo , Honda Brio … Đây là một trong những xe có doanh số cao top đầu phân khúc, nổi bật với thiết kế cá tính, trang bị hiện đại, giá bán hợp lý… Xe hiện được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.

Chiếc xe Kia 4 chỗ Morning trang bị động cơ xăng 1.25L cho công suất cực đại 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.

Giá xe Kia 4 chỗ Morning giá từ 439 triệu đồng

Đánh giá khả năng vận hành thực tế, Kia Morning khá nhanh nhạy và linh hoạt khi đi trong phố. Xe có độ vọt ở những nước ga đầu, tăng tốc tốt trong dải tốc độ thấp đến trung bình.

Về thiết kế, mẫu xe 4 chỗ Kia Morning được đánh giá rất cao khi là một trong những xe có thiết kế ấn tượng nhất trong phân khúc xe giá 300 triệu đồng. Hệ thống trang bị của Morning cũng hiện đại hơn khi so với các đối thủ.

Nhược điểm chính của mẫu xe ô tô Kia 4 chỗ nhỏ nhắn này có lẽ là không gian chưa thực sự rộng rãi như nhiều đối thủ Hyundai i10, Toyota Wigo hay Honda Brio.

  • Giá xe Kia Morning MT: 389 triệu
  • Giá xe Kia Morning Standard AT: 414 triệu
  • Giá xe Kia Morning Premium: 429 triệu
  • Giá xe Kia Morning GT-Line: 449 triệu
  • Giá xe Kia Morning X-Line: 454 triệu

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia Morning – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia Soluto


Kia Soluto là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Vios , Hyundai Accent , Mazda 2 , Nissan Almera , Mitsubishi Attrage , Suzuki Ciaz , Honda City … Đây hiện là một trong những xe có doanh số cao nhất phân khúc, nổi bật với ngoại hình trẻ trung đi cùng mức giá bán cực kỳ cạnh tranh… Soluto được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.

Xe Kia 5 chỗ Soluto trang bị động cơ xăng 1.4L cho công suất cực đại 94 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 132Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.

Giá xe Kia 5 chỗ Soluto giá từ 399 – 499 triệu đồng

Đánh giá vận hành thực tế, Kia Soluto di chuyển khá thoải mái trong phố. Tuy chỉ dùng động cơ 1.4L nhưng trong dải tốc thấp – trung bình, xe vẫn có được độ vọt nhất định. Vô lăng trợ lực điện nhẹ nhàng.

Cũng như các mẫu xe Kia khác, Soluto sở hữu thiết kế mang phong cách trẻ trung, thể thao, cá tính. Không gian nội thất khá rộng rãi. Xe có khoang hành lý lớn bậc nhất phân khúc xe tầm 400 triệu .

Về nhược điểm, có lẽ vì để tối ưu cho ra mức giá bán hấp dẫn nên xe 5 chỗ Kia Soluto không có hệ thống trang bị đầy đủ và ấn tượng như các mẫu xe “anh em” của mình.

  • Giá xe Kia Soluto MT: 409 triệu
  • Giá xe Kia Soluto MT Deluxe: 439 triệu
  • Giá xe Kia Soluto AT Deluxe: 469 triệu
  • Giá xe Kia Soluto AT Luxury: 489 triệu

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia Soluto – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia K3


Kia K3 là phiên bản nâng cấp của Kia Cerato . Việc sử dụng tên gọi mới nhằm để chuẩn hoá trên toàn cầu. K3 thuộc phân khúc sedan 5 chỗ hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Mazda 3 , Hyundai Elantra , Toyota Corolla Altis , Honda Civic

Trong phân khúc, Kia K3 và Mazda 3 ở thế cạnh tranh quyết liệt ngôi vị đầu bảng doanh số. So với các đối thủ, mẫu xe 5 chỗ Kia này nổi bật với kiểu dáng thể thao trẻ trung, trang bị tốt trong khi mức giá bán thuộc hàng thấp nhất phân khúc… Xe được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.

Xe Kia 5 chỗ Kia K3 có hai tuỳ chọn động cơ:

  • Động cơ xăng 1.6L cho công suất cực đại 126 mã lực, mô men xoắn cực đại 155Nm, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 159 mã lực, mô men xoắn cực đại 194Nm, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.

Kia K3 2024 sở hữu thiết kế mới hiện đại và tinh tế hơn

Đánh giá thực tế, động cơ Kia K3 cho khả năng vận hành thoải mái. Xe tăng tốc tốt, nhất là có độ vọt cao ở phiên bản động cơ 2.0L. Với thế hệ hiện tại, hệ thống khung gầm của K3 được cải tiến chắc chắn và ổn định hơn trước. Khả năng cách âm cũng được cải thiện.

Kia K3 sở hữu phong cách thiết kế thể thao trẻ trung. Nội thất rộng rãi, được đầu tư từ phần nhìn đến trang bị tiện nghi.

  • Giá xe Kia K3 1.6 Deluxe MT: 619 triệu
  • Giá xe Kia K3 1.6 Luxury: 669 triệu
  • Giá xe Kia K3 1.6 Premium: 709 triệu
  • Giá xe Kia K3 2.0 Premium: 739 triệu
  • Giá xe Kia K3 1.6 Turbo GT: 819 triệu

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia K3 – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia K5


Kia K5 (Kia Optima trước đây) là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với Mazda 6 , Toyota Camry , Honda Accord , VinFast Lux A2.0 … So với các đối thủ, K5 có thế mạnh lớn về giá bán cạnh tranh gần như thấp nhất phân khúc. Xe hiện được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước, trang bị hấp dẫn.

Xe Kia 5 chỗ K5 có 2 tuỳ chọn động cơ:

  • Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 150 mã lực, mô men xoắn cực đại 192Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
  • Động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 191 mã lực, mô men xoắn cực đại 228Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước.

Trải nghiệm thực tế, động cơ Kia K5 mang đến trải nghiệm vận hành thoải mái, hoàn thành tốt mọi tính huống vận hành trên đường phố lẫn đường trường.

Giá xe 5 chỗ Kia Optima từ 759 – 919 triệu đồng

Về thiết kế, K5 mang diện mạo thể thao và trẻ trung. Đây có lẽ là mẫu xe cho cảm giác tươi trẻ nhất phân khúc bởi đa phần đối thủ hạng D khác đều hướng đến phong cách lịch lãm, đĩnh đạc, có phần chững chạc hơn. Nội thất mẫu xe Kia 5 chỗ hạng D này cũng rộng rãi bậc nhất phân khúc, nhiều tiện nghi cao cấp…

  • Giá xe Kia K5 2.0 Luxuy: 904 triệu
  • Giá xe Kia K5 2.0 Premium: 949 triệu
  • Giá xe Kia K5 2.5 GT-Line: 1,049 tỷ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia K5 – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia Quoris


Kia Quoris (Kia K9) là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan hạng sang cỡ lớn. Khi ra mắt, hãng ô tô Kia mong đợi Quoris sẽ có thể cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ xe sang đến từ Đức như Mercedes S Class, BMW 7 Series, Audi A8… Quoris hiện được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.

Kia Quoris trang bị động cơ xăng 3.8L V6 cho công suất cực đại 286 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 365Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu sau. Với khối động cơ khủng này, Kia Quoris mang đến trải nghiệm lái mượt mà, êm ái và mạnh mẽ.

Giá xe Kia Quoris từ 2,7 tỷ đồng

Có kích thước lớn, Kia Quoris sở hữu một thân hình rất bề thế. Thiết kế Quoris mang phong cách xe sang với hệ thống đèn LED hiện đại, bộ mâm 19 inch đa chấu cổ điển. Không gian nội thất bên trong cũng đẳng cấp không kém với dàn tiện nghi hiện đại.

Nhìn chung, Kia Quoris được đánh giá là một sự lựa chọn tốt trong tầm giá. Còn nếu so với các mẫu xe hạng sang cỡ lớn như Mercedes S Class, BMW 7 Series, Audi A8… thì nhiều chuyên gia Kia Quoris cho rằng khó thể sánh ngang tầm.

  • Giá xe Kia Quoris: 2,7 tỷ

Giá xe Kia Sonet


Kia Sonet là mẫu xe nằm trong phân khúc 5 chỗ gầm cao hạng A, cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Toyota Raize. Ngay khi về Việt Nam vào cuối năm 2024, Sonet nhanh chóng trở nên rất “hot”, hiệu ứng tạo ra mạnh mẽ không thua kém các mẫu xe cùng nhà.

Dẫn động cho cỗ mini SUV nhỏ nhắn này là động cơ 1.5L sản sinh công suất cực đại 113 mã lực, mô men xoắn cực đại 144Nm. Xe cung cấp hai tuỳ chọn hộp số: hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT Smartstream IVT.

Kia Sonet theo đuổi phong cách thể thao, có phần trẻ trung hơn

Sonet hội tụ nhiều thế mạnh giúp xe có khả năng di chuyển linh hoạt trong phố như kích thước nhỏ gọn, gầm cao, động cơ phản ứng nhanh nhạy… Ngoài ra, mẫu xe này còn chinh phục người dùng bởi thiết kế cá tính trẻ trung, nội thất hiện đại, nhiều tính năng và công nghệ tiên tiến… trong khi giá bán cực kỳ mềm.

  • Giá xe Kia Sonet Deluxe MT: 524 triệu
  • Giá xe Kia Sonet Deluxe: 554 triệu
  • Giá xe Kia Sonet Luxury: 584 triệu
  • Giá xe Kia Sonet Premium: 624 triệu

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia Sonet – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia Seltos


Kia Seltos là mẫu xe nằm trong phân khúc 5 chỗ gầm cao hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai Kona , Toyota Corolla Cross , Honda HR-V , Mazda CX-3 … Trong phân khúc, Seltos nổi bật với thiết kế bắt mắt, dàn trang bị hiện đại đi cùng giá bán hấp dẫn. Seltos hiện được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.

Xe Kia 5 chỗ gầm cao Seltos trang bị động cơ xăng 1.4L Turbo cho công suất cực đại 138 mã lực, mô men xoắn cực đại 242Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp. Ngoài ra còn có thêm tuỳ chọn động cơ 1.6L cho công suất cực đại 128 mã lực, mô men xoắn cực đại 157Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.

Đánh giá thực tế, xe 5 chỗ gầm cao Kia Seltos vận hành khá ổn từ nội đô đến ngoại thành. Tuy nhiên, khả năng tăng tốc Seltos, nhất là bản động cơ 1.4L Turbo chưa thực sự ấn tượng. Cảm giác vô lăng cũng chưa nổi bật.

Giá xe Kia 5 chỗ gầm cao Seltos từ 589 – 719 triệu đồng

Bù lại Kia Seltos sở hữu một diện mạo hấp dẫn và thu hút, cho cảm giác khá cao cấp so với các đối thủ. Không gian nội thất bên trong cũng rộng rãi so với mặt bằng chung. Đặc biệt hệ thống Seltos được đánh giá rất cao khi có nhiều tính năng dẫn đầu phân khúc.

  • Giá xe Kia Seltos 1.6AT Deluxe: 649 triệu
  • Giá xe Kia Seltos 1.4 Turbo Deluxe: 659 triệu
  • Giá xe Kia Seltos 1.6AT Luxury: 699 triệu
  • Giá xe Kia Seltos 1.4 Turbo Luxury: 704 triệu
  • Giá xe Kia Seltos 1.6AT Premium: 749 triệu
  • Giá xe Kia Seltos 1.4 Turbo Premium: 759 triệu
  • Giá xe Kia Seltos 1.4 1.4 GT-Line: 769 triệu

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia Seltos – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia Rondo


Kia Rondo là mẫu xe nằm trong phân khúc 7 chỗ cỡ nhỏ, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Mitsubishi Xpander , Suzuki Ertiga , Suzuki XL7 , Toyota Rush , Toyota Avanza… Trong phân khúc, Rondo nổi bật với kiểu dáng nhỏ gọn, chủ yếu tập trung nhóm khách hàng gia đình đô thị. Rondo hiện được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.

Xe Kia 7 chỗ Rondo trang bị động cơ 2.0L cho công suất cực đại 158 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.

Đánh giá thực tế, nhờ trọng lượng khá nhẹ nên Kia Rondo đạt được sức mạnh tốt với khối động cơ 2.0L. Xe cho khả năng tăng tốc nổi bật. Hộp số 6 cấp hoạt động mượt. Vô lăng phản hồi khá chuẩn, trải nghiệm lái tương đối thú vị.

Giá xe 7 chỗ Kia Rondo từ 559 – 655 triệu đồng

Không đồ sộ như các đối thủ xe 7 chỗ 500 – 600 triệu khác, Kia Rondo sở hữu kiểu dáng nhỏ nhắn, gọn gàng. Điều này tuy khiến nội thất bên trong có phần hạn chế, nhất là hàng ghế thứ 3, nhưng bù lại xe linh hoạt cao, luồn lách dễ hơn trong các con phố chật hẹp. Chủ yếu hướng về nhóm khách hàng gia đình nên hệ thống trang bị tiện nghi của chiếc 7 chỗ Kia này cũng được đầu tư nhiều.

  • Giá xe Kia Rondo 2.0 GMT: 559 triệu
  • Giá xe Kia Rondo 2.0 GAT Deluxe: 655 triệu

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia Rondo – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia Sorento


Kia Sorento là mẫu xe nằm trong phân khúc 7 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai SantaFe , Mazda CX-8 , Toyota Fortuner , Ford Everest , Mitsubishi Pajero Sport , Nissan Terra … Sorento hiện được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.

Xe Kia 7 chỗ Sorento có 2 tuỳ chọn động cơ:

  • Động cơ dầu Diesel 2.2L cho công suất cực đại 198 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 440 Nm tại 1.750 – 2.750 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 8 cấp, dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
  • Động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 177 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 232 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.

Trải nghiệm thực tế, động cơ Kia Sorento mang đến cho xe khả năng vận hành tốt. Đặc biệt phiên bản máy dầu 2.2L có sức kéo đầu ra thuộc hàng lớn nhất phân khúc.

Giá xe Kia 7 chỗ Sorento từ 1,079 – 1,349 tỷ đồng

Ở thế hệ mới nhất, Kia Sorento có thiết kế sang trọng, tinh tế và hiện đại hơn. Không gian nội thất rộng rãi, mang đến cảm giác cao cấp. Hệ thống trang bị khá ấn tượng.

  • Giá xe Kia Sorento 2.2D Luxury: 1,179 tỷ
  • Giá xe Kia Sorento 2.5G Premium 2WD: 1,189 tỷ
  • Giá xe Kia Sorento 2.5G Signature AWD 6 chỗ: 1,239 tỷ
  • Giá xe Kia Sorento 2.5G Signature AWD 7 chỗ: 1,249 tỷ
  • Giá xe Kia Sorento 2.2D Premium AWD: 1,329 tỷ
  • Giá xe Kia Sorento 2.2D Signature AWD 6 chỗ: 1,329 tỷ
  • Giá xe Kia Sorento 2.2D Signature AWD 7 chỗ: 1,349 tỷ

Xem chi tiết: Giá lăn bánh Kia Sorento – đánh giá ưu nhược điểm

Giá xe Kia Carnival


Kia Carnival ( Kia Sedona trước đây) là mẫu xe “SUV đô thị” sở hữu nhiều thế mạnh của MPV. Từ khi về Việt Nam cho đến nay, Carnival đạt được doanh số rất tốt.

Xe ô tô Kia 7 chỗ Carnival có 2 tuỳ chọn động cơ:

  • Động cơ Diesel Smartstream D2.2 sản sinh công suất tối đa 199 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 440 Nm tại 1.750 – 2.750 vòng/phút kết hợp hộp số tự động 8 cấp.
  • Động cơ xăng Smartstream V6 G3.5 sản sinh công suất tối đa 268 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 331 Nm tại 5.000 vòng/phút kết hợp hộp số tự động 8 cấp.

Theo nhiều người dùng đánh giá, Kia Carnival vận hành êm ái, khả năng tăng tốc tốt. Phiên bản máy dầu tiết kiệm nhiên liệu. Bản máy xăng mượt mà và khoẻ khoắn hơn nhưng do dung tích lớn nên mức tiêu thụ nhiên liệu cao hơn.